Tìm hiểu về sao kê thẻ tín dụng BVBank
17/03/2024
Biết và hiểu về bảng sao kê thẻ tín dụng sẽ giúp Bạn sử dụng Thẻ tín dụng BVBank một cách hiệu quả nhất. Vậy thì làm thế nào để hiểu rõ về bảng sao kê? Hãy cùng BVBank tìm hiểu ngay.
1) Sao kê thẻ tín dụng là gì?
Sao kê là bảng thống kê chi tiết về hoạt động sử dụng thẻ tín dụng của Bạn trong một kỳ (thông thường là 1 tháng). Bảng sao kê bao gồm tất cả các giao dịch đã phát sinh trong kỳ, số tiền đã thanh toán kỳ trước, dư nợ cần phải trả trong kỳ này và thời gian bạn cần thanh toán dư nợ để tránh phát sinh lãi, phí phạt. Sao kê thẻ sẽ được gửi đến chủ thẻ trước 25 ngày so với ngày đến hạn thanh toán.
Để sử dụng hiệu quả thẻ tín dụng BVBank và quản lý tốt tài chính, Bạn cần đọc và hiểu rõ ý nghĩa của các thuật ngữ và con số trên bảng sao kê thẻ tín dụng của mình.
2) Xem sao kê thẻ tín dụng BVBank ở đâu?
Bạn có thể xem sao kê thẻ tín dụng BVBank thông qua các kênh sau:
- Email: Bảng sao kê được gửi đến email mà Bạn đã đăng ký với BVBank vào cuối mỗi chu kỳ sao kê
- Ngân hàng số Digimi: Từ màn hình chính trên Digimi, Bạn cần truy cập vào danh sách thẻ -> Chọn loại thẻ cần xem và bấm vào mục Sao kê-> Chọn kỳ sao kê và bấm Nhận sao kê
3) Các thông tin cần lưu ý khi xem sao kê thẻ
A. Phần tóm tắt sao kê
1 – Số tài khoản thẻ: được sử dụng khi thực hiện thanh toán dư nợ thẻ. Bạn cần cung cấp số này khi thanh toán dư nợ thẻ tại ngân hàng hoặc các cửa hàng tiện ích.
2 – Ngày sao kê: là ngày phát hành bản sao kê.
3 – Dư nợ đầu kỳ: là dư nợ của kỳ sao kê trước đó.
4 – Dư nợ cuối kỳ: là tất cả các giao dịch phát sinh trong tháng cộng với dư nợ chưa được thanh toán của kỳ sao kê trước đó.
5 – Thanh toán tối thiểu: là số tiền tối thiểu phải trả để tránh phát sinh phí phạt chậm thanh toán.
6 – Thanh toán trước ngày: là ngày đến hạn mà Bạn cần phải thanh toán để tránh phát sinh phí phạt chậm thanh toán.
B. Phần chi tiết giao dịch
7 – Ngày giao dịch: là ngày mà Bạn thực hiện giao dịch bằng thẻ.
8 – Ngày bút toán: là ngày giao dịch được ghi nhận vào tài khoản thẻ.
9 – Chi tiết giao dịch: là thông tin chi tiết về các khoản thanh toán, mua hàng, rút tiền mặt và các giao dịch ghi có phát sinh trong kỳ.
10 – Số tiền: là số tiền phát sinh của từng giao dịch, riêng giao dịch ngoại tệ sẽ được chuyển sang đơn vị VND và bao gồm khoản phí giao dịch ngoại tệ. Đối với các giao dịch ghi có vào tài khoản thẻ sẽ có ký hiệu “CR”.